• 0982645619
  • thongnguyen.legal@gmail.com
  • 22 Đường E, phường Dĩ An, Thành phố Dĩ An, Bình Dương

Việc cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là một quá trình phức tạp và quan trọng trong việc quản lý nhập cư và lưu trú của quốc gia. Điều này không chỉ đòi hỏi sự cẩn thận và chính xác trong quy trình xét duyệt. Mà còn đóng góp vào việc thúc đẩy hòa nhập văn hóa và đóng góp kinh tế của cộng đồng quốc tế trong đất nước hình chữ S. Hãy cùng Luật Sư Thông tìm hiểu về quy định và điều kiện liên quan đến yêu cầu, thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.

Thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Thẻ tạm trú là loại giấy tờ được cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao. Thẻ cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam. Thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giá trị thay thế cho việc sử dụng thị thực trong việc nhập cảnh và lưu trú tại Việt Nam trong thời gian quy định.

Thẻ tạm trú cho phép người nước ngoài lưu trú và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam trong khoảng thời gian được ghi rõ trên thẻ. Thời hạn này có thể khác nhau tùy thuộc vào trường hợp và mục đích cụ thể của người nước ngoài khi đăng ký.

Thẻ tạm trú thường được yêu cầu trong những trường hợp như học tập, lao động, kinh doanh, thăm thân nhân, hoặc các mục đích du lịch dài hạn tại một quốc gia.

Thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam
Thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam

Cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

  1. Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền của nước ngoài tại Việt Nam gửi hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3 tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao.
  2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trong các trường hợp nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú.

Thời hạn thẻ tạm trú của người nước ngoài tại Việt Nam

  • Thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
  • Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.

Ý nghĩa của ký hiệu thị thực

  • LV1: Dành cho người làm việc với các cơ quan, tổ chức chính trị ở Việt Nam.
  • LV2: Người làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội và Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
  • LS: Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
  • ĐT1: Nhà đầu tư nước ngoài có vốn góp từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi.
  • ĐT2: Nhà đầu tư nước ngoài có vốn góp từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích.
  • ĐT3: Nhà đầu tư nước ngoài có vốn góp từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
  • NN1: Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  • NN2: Người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài và các tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
  • DH: Người vào thực tập, học tập.
  • PV1: Phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
  • LĐ1: Nước ngoài làm việc tại Việt Nam không cần giấy phép lao động.
  • LĐ2: Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện cần giấy phép lao động.
  • NG3: Thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc và cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ, cũng như gia đình đi theo nhiệm kỳ.
  • TT: Người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài có thị thực khác.
Ý nghĩa của ký hiệu trên thị thực
Ý nghĩa của ký hiệu trên thị thực

Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

  • Người nước ngoài có giấy phép lao động: Cần có giấy phép lao động với thời hạn tối thiểu là 1 năm.
  • Người nước ngoài được miễn giấy phép lao động: Phải có văn bản xác nhận miễn giấy phép lao động từ cơ quan quản lý lao động nước ngoài.
  • Nhà đầu tư nước ngoài: Cần có văn bản tài liệu chứng minh góp vốn, đầu tư vào doanh nghiệp tại Việt Nam với mức đăng ký vốn cụ thể như sau:
    • Thẻ tạm trú thời hạn 10 năm: cấp cho nhà đầu tư nước ngoài và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.
    • Thẻ tạm trú thời hạn 5 năm: cấp cho nhà đầu tư nước ngoài và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.
    • Thẻ tạm trú thời hạn 5 năm: cấp cho nhà đầu tư nước ngoài và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
  • Học sinh, sinh viên người nước ngoài vào học tập: Cần có văn bản tiếp nhận từ nhà trường hoặc cơ sở giáo dục tại Việt Nam.
  • Cha, mẹ, vợ, chồng, con là người nước ngoài của người Việt Nam hoặc đi cùng người nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú: Phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ như Sổ hộ khẩu, Giấy đăng ký kết hôn, Giấy khai sinh…

Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

– Cách thức thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật

Bước 2: Nộp hồ sơ

  1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại một trong hai trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an:

a) Địa chỉ: 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.

b) Địa chỉ: 333-335-337 Nguyễn Trãi, Quận 1, TP Hồ Chí Minh.

  1. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
  • Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cán bộ tiếp nhận sẽ nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, sau đó hẹn ngày trả kết quả.
  • Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, cán bộ tiếp nhận sẽ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.

Thời gian nộp hồ sơ:

  • Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ).
Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Bước 3: Nhận kết quả

a) Người đến nhận kết quả cần mang theo giấy biên nhận và giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để cán bộ kiểm tra, đối chiếu. Nếu có kết quả cấp thẻ, người đó sẽ yêu cầu nộp lệ phí. Sau đó ký nhận và nhận thẻ tạm trú (trường hợp không được giải quyết thì cũng vẫn ký nhận).

b) Thời gian trả kết quả:

Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ).

– Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức, NA7 đối với cá nhân);

b) Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (NA8);

c) Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú là một trong các loại giấy tờ như: giấy phép lao động hoặc các giấy tờ khác có giá trị chứng minh đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú;

d) 02 ảnh cỡ 2×3 cm (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh rời).

đ) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

– Thủ tục hành chính:

1. Người nước ngoài phải nộp một hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an khi yêu cầu cấp thẻ tạm trú:

a) Hồ sơ bao gồm giấy phép hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức (có công chứng).

b) Văn bản đăng ký hoạt động của tổ chức (có công chứng) do cơ quan có thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp.

c) Văn bản giới thiệu, con dấu, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của tổ chức.

Lưu ý: việc nộp hồ sơ chỉ thực hiện một lần. Nếu có bất kỳ thay đổi nào trong nội dung hồ sơ, doanh nghiệp phải thông báo cho Cục Quản lý Xuất nhập cảnh để bổ sung hồ sơ.

2. Người nước ngoài nhập cảnh phải có mục đích hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam và không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh” theo quy định tại Điều 28 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

 

BÀI VIẾT KHÁC

0982645619 0982645619