• 0982645619
  • thongnguyen.legal@gmail.com
  • 22 Đường E, phường Dĩ An, Thành phố Dĩ An, Bình Dương

Câu hỏi: Kính chào Luật sư. Hiện nay công ty chúng tôi là công ty cổ phần và đang hoạt động trong lĩnh vực mua bán vật liệu xây dựng. Vì lý do muốn mở rộng ngành nghề kinh doanh, hoạt động đa lĩnh vực, công ty chúng tôi muốn hoạt động trong lĩnh vực cơ điện. Không biết việc thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh như trên, công ty chúng tôi có phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh hay không và trình tự, thủ, tục thực hiện như thế nào? Rất mong nhận được giải đáp từ Luật sư. Tôi xin chân thành cảm ơn.

Luật sư trả lời: Cảm ơn Quý khách hàng đã tin tưởng và lựa chọn dịch vụ pháp lý tại Luật sư Thông – Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.

Về câu hỏi của Quý khách hàng, Luật sư Thông xin đưa ra phân tích và phản hồi như sau:

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và những nội dung cần biết

Căn cứ Điều 28, Luật Doanh nghiệp 2020 (sau đây thống nhất viết tắt là LDN 2020), Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

  • Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;
  • Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
  • Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
  • Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.

Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

Các trường hợp phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi có thay đổi

Căn cứ khoản 1 Điều 31 LDN 2020, khi thay đổi rơi vào các trường hợp sau, doanh nghiệp phải tiến hành thông báo với Cơ quan đăng kinh doanh:

  • Ngành, nghề kinh doanh;
  • Cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần, trừ trường hợp đối với công ty niêm yết;
  • Nội dung khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Các trường hợp phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi có thay đổi
Các trường hợp phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi có thay đổi

Thời hạn thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh

Trong vòng 10 ngày kể từ ngày có thay đổi, doanh nghiệp phải tiến hành việc thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh. (khoản 2 Điều 31 LDN 2020).

LƯU Ý: Đối với trường hợp doanh nghiệp thuộc loại hình công ty cổ phần, doanh nghiệp của Quý khách hàng phải thông báo bằng văn bản đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi đối với cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài được đăng ký trong sổ đăng ký cổ đông của công ty (khoản 3 Điều 31 LDN 2020).

Trình tự, thủ tục thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

Bước 1: Quyết định thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

Bước 2: Tiến hành chuẩn bị hồ sơ để thực hiện thông báo nội dung đăng ký doanh nghiệp

HỒ SƠ TRONG MỖI TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ SẼ BAO GỒM CÁC LOẠI GIẤY TỜ, TÀI LIỆU CẦN CUNG CẤP KHÁC NHAU, CỤ THỂ NHƯ SAU:

  • Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp (khoản 2 Điều 47 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp (sau đây thống nhất gọi là Nghị định01/2021/NĐ-CP);
  • Đăng ký đổi tên doanh nghiệp (khoản 1 Điều 48 Nghị định 01/2021/NĐ-CP);
  • Đăng ký thay đổi thành viên hợp danh (khoản 1 Điều 49 Nghị định 01/2021/NĐ-CP);
  • Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần (khoản 1 Điều 50 Nghị định 01/2021/NĐ-CP);
  • Đăng ký thay đổi vốn điều lệ, phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp (khoản 1 Điều 51 Nghị định 01/2021/NĐ-CP);
  • Đăng ký thay đổi thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (khoản 1 Điều 52 Nghị định 01/2021/NĐ-CP);
  • Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (khoản 1 Điều 53 Nghị định 01/2021/NĐ-CP);
  • Đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân trong trường hợp bán, tặng cho doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp chết (khoản 1 Điều 54 Nghị định 01/2021/NĐ-CP);
  • Đăng ký thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân( Điều 55 Nghị định 01/2021/NĐ-CP);
  • Thông báo thay đổi ngành, nghề kinh doanh (khoản 1 Điều 56 Nghị định 01/2021/NĐ-CP);
  • Thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập công ty cổ phần chưa niêm yết (khoản 1 Điều 57 Nghị định 01/2021/NĐ-CP);
  • Thông báo thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài trong công ty cổ phần chưa niêm yết (khoản 1 Điều 58 Nghị định 01/2021/NĐ-CP);
  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế (khoản 1 Điều 59 Nghị định 01/2021/NĐ-CP);
  • Thông báo thay đổi thông tin cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, thông báo thay đổi thông tin người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức nước ngoài, thông báo cho thuê doanh nghiệp tư nhân, thông báo thay đổi thông tin người đại diện theo ủy quyền (khoản 1 Điều 60 Nghị định 01/2021/NĐ-CP);
  • Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đối với công ty bị tách, công ty nhận sáp nhập (khoản 1 Điều 61 Nghị định 01/2021/NĐ-CP);
  • Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (khoản 1 Điều 62 Nghị định 01/2021/NĐ-CP).
Tiến hành chuẩn bị hồ sơ để thực hiện thông báo nội dung đăng ký doanh nghiệp
Tiến hành chuẩn bị hồ sơ để thực hiện thông báo nội dung đăng ký doanh nghiệp

Bước 3: Nộp hồ sơ đã chuẩn bị, nộp lệ phí

Phương thức nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ trực tuyến tại website Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp: https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn.

(Lưu ý: các doanh nghiệp tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, các hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh phải nộp thông qua hình thức trực tuyến. Lệ phí công bố thông tin sẽ thanh toán bằng hình thức chuyển khoản qua thẻ ATM.)

  • Nộp hồ sơ trực tiếp: Phòng Đăng ký kinh doanh tiếp nhận hồ sơ giấy của doanh nghiệp trực tiếp trong một số trường hợp đặc biệt do doanh nghiệp chưa gộp mã số thuế với mã số doanh nghiệp.

Bước 4: Căn cứ khoản 4, khoản 5 Điều 31 Luật Doanh nghiệp 2020, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ và thực hiện thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối sửa đổi, bổ sung thông tin theo nội dung thông báo thay đổi đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

LƯU Ý: Đối với thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo quyết định của Tòa án hoặc Trọng tài sẽ tiến hành thực hiện theo trình tự, thủ tục được hướng dẫn tại khoản 4 Điều 30 LDN 2020.

  • Trường hợp công ty của bạn là công ty cổ phần và đang hoạt động trong lĩnh vực mua bán vật liệu xây dựng, mong muốn thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh, như đã phân tích trên, trường hợp này công ty bạn phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi có thay đổi, thực hiện theo trình tự, thủ tục đã được Chúng tôi phân tích.

Hi vọng với những phân tích và câu trả lời trên đây có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, thuận lợi trong quá trình thực hiện thủ tục. Ngoài ra, nếu có bất kỳ vướng mắc nào liên quan, Luật sư Thông – chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý về Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp sẽ hỗ trợ bạn trong thực hiện tất cả các bước trong quá trình thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.

LIÊN HỆ NGAY:

Luật sư Nguyễn Sỹ Thông

  • Tư vấn qua điện thoại: 0982645619
  • Tư vấn qua email: thongnguyen.legal@gmail.com
  • Tư vấn trực tiếp tại Văn phòng: A11 KTTTDTT số 248 đường Trần Hưng Đạo, Đông Hòa, Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
0982645619 0982645619