• 0982645619
  • thongnguyen.legal@gmail.com
  • 22 Đường E, phường Dĩ An, Thành phố Dĩ An, Bình Dương

Thủ tục công chứng Văn bản từ chối nhận di sản thừa kế. Thừa kế được hiểu là việc dịch chuyển tài sản thuộc sở hữu của một người sau khi chết cho những người được thừa kế theo pháp luật hoặc theo di chúc. Việc nhận thừa kế là quyền nhưng đôi khi kèm theo đó cũng là nghĩa vụ mà người mất để lại như nghĩa vụ thờ cúng, trả nợ,… Pháp luật về thừa kế luôn tôn trọng ý chí tự do của người thừa kế trong việc nhận di sản thừa kế của người chết để lại. Pháp luật không bắt buộc người hưởng di sản phải nhận di sản thừa kế nếu bản thân họ không muốn nhận phần di sản đó. Xuất phát từ nhiều nguyên nhân mà người hưởng có thể từ chối nhận di sản.

Vậy, thủ tục công chứng Văn bản từ chối nhận di sản thừa kế được pháp luật quy định như thế nào?

Bài viết dưới đây của Luật sư Thông sẽ giải đáp những câu hỏi trên. Đồng thời giới thiệu đến Quý khách hàng dịch vụ pháp lý liên quan đến thừa kế tại Luật sư Thông.

Điều kiện để người hưởng thừa kế được quyền từ chối nhận di sản

Theo Điều 620 Bộ luật Dân sự 2015 quy định điều kiện người thừa kế được quyền từ chối nhận di sản, cụ thể:

  • Việc từ chối nhận di sản không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.
  • Việc từ chối nhận di sản phải được lập thành văn bản và gửi đến người quản lý di sản, người thừa kế khác và người được giao nhiệm vụ phân chia di sản.
  • Văn bản từ chối nhận di sản phải được thể hiện trước thời điểm phân chia di sản.

Thẩm quyền công chứng văn bản từ chối nhận di sản

Người có nguyện vọng từ chối nhận di sản thừa kế được lựa chọn việc công chứng văn bản từ chối nhận di sản tại các phòng công chứng, văn phòng công chứng hoặc chứng thực tại UBND cấp xã bất kỳ, cụ thể như sau:

Theo Điều 59 Luật Công chứng 2014 quy định: “Người thừa kế có thể yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản. Khi yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản, người yêu cầu công chứng phải xuất trình bản sao di chúc trong trường hợp thừa kế theo di chúc hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng theo pháp luật về thừa kế; giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết.”

Bên cạnh đó, Điều 42 Luật Công chứng 2014 cũng có quy định: “Công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản.”

Như vậy, việc công chứng văn bản từ chối nhận di sản có thể được thực hiện tại bất kỳ phòng công chứng, văn phòng công chứng nào.

Bên cạnh công chứng, người hưởng di sản thừa kế có thể thực hiện công tác chứng thực theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, UBND xã/phường/thị trấn có trách nhiệm chứng thực văn bản từ chối nhận di sản.

Đồng thời khoản 5 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP cũng quy định việc chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, chứng thực di chúc quy định tại Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực.

Thủ tục công chứng Văn bản từ chối nhận di sản thừa kế
Thủ tục công chứng Văn bản từ chối nhận di sản thừa kế

Trình tự, thủ tục công chứng Văn bản từ chối nhận di sản thừa kế

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ từ chối nhận di sản thừa kế

Người từ chối nhận di sản thừa kế chuẩn bị các giấy tờ sau đây:

  • Văn bản từ chối nhận di sản thừa kế có cam kết việc từ chối nhận di sản thừa kế không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản (dự thảo);
  • Bản sao có công chứng CMND/CCCD/Hộ chiếu của người từ chối nhận di sản thừa kế;
  • Bản sao có công chứng Giấy xác nhận cư trú hoặc Thông báo số định danh cá nhân;
  • Bản sao có công chứng bản Di chúc trong trường hợp thừa kế theo di chúc hoặc Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng theo pháp luật về thừa kế trong trường hợp thừa kế theo pháp luật;
  • Bản sao có công chứng Giấy chứng tử của người để lại di sản;
  • Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao có công chứng giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản.

Bước 2: Người từ chối nhận di sản tiến hành công chứng, chứng thực văn bản từ chối nhận di sản thừa kế

  • Công chứng viên kiểm tra hồ sơ từ chối nhận di sản thừa kế;
  • Người từ chối nhận di sản thực hiện ký lên văn bản từ chối di sản thừa kế trước mặt công chứng viên, trường hợp văn bản có 02 trang thì phải ký đầy đủ cả 02 trang;
  • Trường hợp người từ chối nhận di sản không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 người làm chứng;
  • Cán bộ chứng thực thực hiện chứng thực cho văn bản từ chối nhận di sản. (Trường hợp công chứng viên kiểm tra và nhận thấy hồ sơ bị thiếu thì yêu cầu người từ chối nhận di sản bổ sung hoặc hồ sơ không hợp lệ thì giải thích cho người từ chối nhận di sản về việc không thể chứng thực văn bản từ chối nhận di sản).

Bước 3: Nhận văn bản công nhận từ chối nhận di sản thừa kế

  • Người từ chối nhận di sản thừa kế tiến hành đóng phí và thù lao công chứng là 20.000 đồng (theo khoản 3 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC);
  • Nhận văn bản công nhận từ chối nhận di sản thừa kế.

Mẫu văn bản từ chối nhận di sản

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

VĂN BẢN TỪ CHỐI NHẬN DI SẢN THỪA KẾ

Hôm nay, ngày … tháng … năm ………., tại (1)  ………………., chúng tôi gồm: (2)

1. Ông/bà:……………………………………… Sinh năm : ……………………………………………

CMND số: …………. do Công an …………… cấp ngày ………………………………………….

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………

(Là (3) ……………… của người để lại di sản thừa kế)

2. Ông/bà:………………………………..Sinh năm : ……………………………………………………

CMND số: …………. do Công an …………… cấp ngày …………………………………………..

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………

(Là ……………… của người để lại di sản thừa kế)

Chúng tôi là những người thừa kế của ông/bà …………………..

Ông/bà (4) ………………… chết ngày…………… theo ………………….do UBND ………………… đăng ký khai tử ngày …………………………………….

Di sản mà ông/bà ………………… để lại là: (5)

1. Sổ tiết kiệm ……………………………………………………………………….

2. Phần quyền sử dụng đất tại địa chỉ: ………………………………………………

……………………………………………………………………………………….

Thông tin cụ thể về thửa đất trên như sau:

– Thửa đất số: …………..;                      – Tờ bản đồ số: ……………..;

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………….

– Diện tích: ……………. m2 (Bằng chữ: ………………………………………. mét vuông);

– Hình thức sử dụng: riêng:………….. m2; chung: ……………. m2;

– Mục đích sử dụng: ……………………………………………………………………………………….

– Thời hạn sử dụng: ………………………………………………………………………………………..

– Nguồn gốc sử dụng: …………………………………………………………………………………….

Nay bằng Văn bản này chúng tôi tự nguyện từ chối nhận kỷ phần thừa kế di sản nêu trên mà chúng tôi được hưởng.

          Chúng tôi xin cam đoan:

– Những thông tin về nhân thân, về tài sản đã ghi trong văn bản này là đúng sự thật.

– Việc từ chối nhận tài sản thừa kế này không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.

– Chúng tôi đã đọc nội dung Văn bản này, đã hiểu rõ trách nhiệm pháp lý của mình khi lập và ký/điểm chỉ vào Văn bản này.

Người lập Văn bản từ chối nhận di sản thừa kế

(Ký/điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

 

Chú thích:

(1) Mục “Tại”: Đây là địa chỉ nơi lập Văn bản từ chối nhận di sản thừa kế. Có thể là nhà riêng của người yêu cầu, hoặc có thể tại trụ sở Văn phòng/Phòng công chứng.

Ví dụ: Văn phòng Công chứng xxx, địa chỉ: SN 12x, phường A, thành phố B, tỉnh C

(2) Mục “chúng tôi gồm”: Mục này nếu người từ chối nhận di sản thừa kế là một người thì chỉ ghi là “tôi là…” kèm tên, năm sinh, số CMND hoặc hộ chiếu hoặc căn cước công dân kèm ngày tháng và cơ quan cấp, hộ khẩu thường trú…

Ví dụ: Bà: Nguyễn Thị T.; Sinh năm : 1979; CMND số: 123456xxx do Công an tỉnh D cấp ngày 14/5/2014; Hộ khẩu thường trú: SN 12x, phố A, phường B, thành phố C, tỉnh D

Nếu có từ hai người từ chối di sản thừa kế trở lên thì viết “chúng tôi gồm…” ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại…

(3) Mục “Là…” ghi mối quan hệ giữa người từ chối nhận di sản thừa kế và người để lại di sản thừa kế.

Ví dụ: là con đẻ, là cháu ngoại, cháu nội…

(4) Ghi thông tin của người để lại di sản thừa kế. Căn cứ theo Giấy chứng tử, trích lục khai tử để khai ngày tháng năm người để lại di sản chết, ngày cấp của các giấy tờ nêu trên…

Ví dụ: Ông Trần Ngọc V. chết ngày 10/11/2018 theo Trích lục khai tử số 80/TLKT, do UBND phường B, thành phố C, tỉnh D đăng ký khai tử ngày 14/11/2018

(5) Mục này liệt kê đầy đủ số tài sản mà người từ chối nhận di sản thừa kế được hưởng. Tài sản phải là những loại có giấy tờ sở hữu, có đăng ký quyền sở hữu như: Xe ô tô, xe máy, sổ tiết kiệm, quyền sử dụng đất và nhà ở…

Nên ghi đầy đủ thông tin như trên Giấy đăng ký xe, sổ tiết kiệm, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất … để xác định chính xác tài sản đó là tài sản nào.

Ví dụ:

1. Sổ tiết kiệm có kỳ hạn số AC 0000xxxxxx tại Ngân hàng X – Chi nhánh số 2 – tỉnh D ngày 22/02/2018 với số tiền gửi là 15.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Mười lăm triệu đồng chẵn), mang tên ông Trần Ngọc V.

2. Phần quyền sử dụng đất tại địa chỉ: SN 12x, phố A, phường B, thành phố C, tỉnh D theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số BM 186xxx, số vào sổ cấp GCN: 012xx do UBND thành phố C, tỉnh D cấp ngày 27/9/2012.

Thông tin cụ thể về thửa đất trên như sau:

– Thửa đất số: 42;                      – Tờ bản đồ số: 10;

– Địa chỉ: SN 12x, phố A, phường B, thành phố C, tỉnh D

– Diện tích: 448 m2 (Bằng chữ: Bốn trăm bốn mươi tám mét vuông);

– Hình thức sử dụng: riêng: 448 m2; chung: không m2;

– Mục đích sử dụng: Đất ở tại đô thị

– Thời hạn sử dụng: Lâu dài;

– Nguồn gốc sử dụng: Đất nhà nước giao

 

 

Tải mẫu tại đây.

Trên đây là bài phân tích của Luật sư Thông liên quan đến vấn đề thủ tục công chứng Văn bản từ chối nhận di sản thừa kế, giải đáp các thắc mắc được đặt ra ban đầu, hy vọng sẽ giúp Quý khách hàng nắm rõ quy định của pháp luật về vấn đề liên quan. Nếu có bất kỳ thắc mắc hay khó khăn pháp lý hãy liên hệ với Luật sư thừa kế qua thông tin sau:

Luật sư Nguyễn Sỹ Thông

  • Tư vấn qua điện thoại: 0982645619
  • Tư vấn qua email: thongnguyen.legal@gmail.com
  • Tư vấn trực tiếp tại Văn phòng: A11 KTTTDTT số 248 đường Trần Hưng Đạo, Đông Hòa, Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
0982645619 0982645619