• 0982645619
  • thongnguyen.legal@gmail.com
  • 22 Đường E, phường Dĩ An, Thành phố Dĩ An, Bình Dương

Trong bộ máy pháp luật, hợp đồng đóng vai trò như một nút liên kết giữa các cá nhân và tổ chức. Tạo nên một khung cơ cấu pháp lý, đảm bảo rằng mọi thỏa thuận, cam kết đều dưới sự giám sát của luật pháp. Nhưng đi kèm với những thỏa thuận này, luôn tồn tại những rủi ro vi phạm từ một hoặc cả hai bên. Nhằm đảm bảo cho mỗi bên trong hợp đồng đều tuân theo đúng cam kết của mình, việc áp dụng phạt vi phạm hợp đồng dân sự đã trở nên cần thiết. Vậy trong bối cảnh của pháp luật, việc này được quy định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu thông qua lời tư vấn của luật sư dưới đây.

Tìm Hiểu về Hợp Đồng Dân Sự

Dựa theo Điều 388 của Bộ luật dân sự 2005 được ban hành vào ngày 14/6/2005, hợp đồng dân sự được quy định như sau:

Điều 388. Khái niệm hợp đồng dân sự

Hợp đồng dân sự chính là sự thoả thuận giữa các bên nhằm xác lập, chỉnh sửa hoặc kết thúc quyền lợi và nghĩa vụ dân sự.”

Tuy nhiên, Bộ luật dân sự 2005 đã không còn hiệu lực và khái niệm trên đã không còn được áp dụng.

Bộ luật dân sự 2015, có hiệu lực từ ngày 1/1/2017, đã thay thế Bộ luật dân sự 2005. Trong Bộ luật mới, khái niệm hợp đồng dân sự được gọi đơn giản là hợp đồng. Điều 385 của Bộ luật dân sự 2015 nêu rõ:

Điều 385. Khái niệm hợp đồng

Hợp đồng là thỏa thuận giữa các bên nhằm xác lập, điều chỉnh hoặc kết thúc quyền lợi và nghĩa vụ dân sự.”

Rõ ràng, dù có sự thay đổi về tên gọi nhưng bản chất của khái niệm hợp đồng dân sự và hợp đồng vẫn giữ nguyên. Hợp đồng dân sự, hay hợp đồng, đều được coi là thỏa thuận giữa các bên liên quan nhằm quy định quyền lợi và nghĩa vụ dân sự.

Hợp đồng dân sự khi tuân theo các quy định của pháp luật và các văn bản pháp lý khác sẽ được bảo vệ bởi pháp luật. Mọi vi phạm trong hợp đồng dân sự sẽ được xử lý dựa trên thỏa thuận giữa các bên và quy định của pháp luật.”

Hợp đồng là thỏa thuận giữa các bên nhằm xác lập, điều chỉnh hoặc kết thúc quyền lợi và nghĩa vụ dân sự
Hợp đồng là thỏa thuận giữa các bên nhằm xác lập, điều chỉnh hoặc kết thúc quyền lợi và nghĩa vụ dân sự

Vi Phạm Hợp Đồng Dân Sự Là Gì?

Phạt vi phạm hợp đồng đề cập đến sự ràng buộc tài chính mà một bên nêu ra trong hợp đồng khi bên kia không tuân theo cam kết của mình. Được định ra dựa trên thỏa thuận giữa hai bên, nếu có vi phạm, bên phạm lỗi sẽ phải trả một khoản tiền xác định cho bên bị thiệt hại. Chế độ này được áp dụng nhằm khích lệ việc tuân thủ hợp đồng, nhắc nhở về trách nhiệm và ngăn chặn sự vi phạm trong quan hệ hợp đồng.

Tuy phổ biến, nhưng nhiều người vẫn chưa hiểu rõ về các quy định liên quan đến phạt vi phạm hợp đồng. Cụ thể, một số hợp đồng không có thỏa thuận về việc này hoặc mức phạt đề xuất có thể không phù hợp với pháp luật, điều này có thể ảnh hưởng đến quyền lợi của các bên tham gia.

Chú ý: Vi phạm chỉ được coi là xảy ra khi hợp đồng hợp lệ và có hiệu lực pháp luật.

Vi Phạm Hợp Đồng Dân Sự sẽ phải bồi thường bao nhiêu?
Vi Phạm Hợp Đồng Dân Sự sẽ phải bồi thường bao nhiêu?

Phạt Vi Phạm Hợp Đồng Dân Sự Theo Pháp Luật

Khi một bên vi phạm hợp đồng, bên kia có quyền yêu cầu họ trả một khoản tiền phạt nếu điều này đã được thoả thuận trong hợp đồng. Tuy nhiên, có những trường hợp bên vi phạm có thể được miễn trách nhiệm như quy định tại Điều 294 của Luật. Các tình huống miễn trách nhiệm bao gồm:

  • Các bên đã đồng ý trước về việc miễn trách nhiệm.
  • Sự cố bất khả kháng.
  • Lỗi hoàn toàn từ phía bên kia.
  • Vi phạm do tuân thủ quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà không ai có thể dự đoán được khi ký kết hợp đồng.

Khi muốn được miễn trách nhiệm, bên vi phạm phải chứng minh và thông báo ngay lập tức cho bên kia về tình hình. Nếu không thông báo hoặc trễ hẹn, họ phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại.

Để áp dụng việc phạt vi phạm, người yêu cầu phải chứng minh rằng đã có vi phạm hợp đồng. Đôi khi, họ còn phải xác minh rằng việc vi phạm đã dẫn đến thiệt hại thực sự. Nhưng điều quan trọng nhất là hợp đồng phải có hiệu lực. Chỉ khi hợp đồng hợp lệ, những điều khoản được các bên thoả thuận mới có giá trị pháp lý. Còn nếu hợp đồng không hợp lệ, mọi thỏa thuận liên quan đến việc phạt vi phạm sẽ không có giá trị pháp lý.

Mức Phạt Vi Phạm Hợp Đồng Dân Sự

Luật Thương Mại điều chỉnh: Khi vi phạm cam kết trong hợp đồng hoặc tổng giá trị phạt cho nhiều lần vi phạm, hai bên có thể thỏa thuận về mức phạt nhưng không được vượt quá 8% tổng giá trị phần cam kết bị vi phạm. Ngoại trừ những trường hợp được quy định tại Điều 266 của Luật này.

Mức Phạt Vi Phạm Hợp Đồng Dân Sự
Mức Phạt Vi Phạm Hợp Đồng Dân Sự

Những đối tượng mà Luật Thương Mại áp dụng bao gồm những thương nhân hoạt động trong lĩnh vực thương mại (như các tổ chức kinh doanh hợp pháp, những cá nhân kinh doanh một cách tự do, thường xuyên và đã đăng ký kinh doanh). Cùng với những tổ chức và cá nhân khác liên quan đến hoạt động thương mại. Các hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận khi giao dịch với thương nhân trên đất nước Việt Nam cũng nằm trong phạm vi này nếu họ chọn áp dụng Luật Thương Mại.

Trong trường hợp một bên là thương nhân và một bên không phải, Bộ luật Dân sự 2015 sẽ được áp dụng. Tuy nhiên, nếu bên không phải là thương nhân muốn tuân thủ Luật Thương Mại 2015, thì các quy định của Luật này sẽ được áp dụng.

Vậy, nếu điều kiện thỏa mãn, các bên có thể tuân theo quy định của Luật Thương Mại về việc phạt vi phạm. Trong đó, mức phạt không được vượt quá 8% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm. Đặc biệt, nếu thỏa thuận giữa hai bên là phạt hơn 8% (ví dụ: gấp 5 lần giá trị hợp đồng), Tòa án thường chỉ cho phép mức phạt tối đa là 8%. Ví dụ, nếu hợp đồng bạn ký có giá trị là 20 triệu và bạn vi phạm toàn bộ, mức phạt chỉ là 8% của 20 triệu, chứ không phải là 100 triệu như đã thỏa thuận.

Để biết thêm thông tin chi tiết, Quý khách vui lòng liên hệ với Luật sư qua hình thức sau:

Luật sư Nguyễn Sỹ Thông

0982645619 0982645619