Dịch vụ xin giấy phép xây dựng. Có nhiều trường hợp khi xây dựng, chủ đầu tư phải xin giấy phép xây dựng nhà ở, công trình trước khi khởi công, nếu không có sẽ bị xử phạt hành chính. Tuy nhiên thủ tục này sẽ mất nhiều thời gian cũng như tốn công sức nếu bạn chưa có kinh nghiệm trong lĩnh vực này. Nhận thấy điều này, bài viết dưới đây của Luật sư Thông sẽ chia sẻ một số thông tin liên quan đến dịch vụ xin giấy phép xây dựng.
Mục lục
- 1 Giấy phép xây dựng là gì?
- 2 Nội dung giấy phép xây dựng
- 3 Các trường hợp xin cấp giấy phép xây dựng
- 4 Điều kiện cấp giấy phép xây dựng
- 5 Thời gian xử lý hồ sơ xin giấy phép xây dựng
- 6 Dịch vụ tư vấn xin giấy phép xây dựng tại Luật sư Thông
- 7 Một số câu hỏi thường gặp trong quá trình xin giấy phép xây dựng
Giấy phép xây dựng là gì?
Theo quy định tại khoản 17 Điều 3 Luật Xây dựng 2014, giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình.
Giấy phép xây dựng gồm:
- Giấy phép xây dựng mới;
- Giấy phép sửa chữa, cải tạo;
- Giấy phép di dời công trình;
- Giấy phép xây dựng có thời hạn.
Nội dung giấy phép xây dựng
Căn cứ vào Điều 90 Luật Xây dựng 2014, nội dung chủ yếu của giấy phép xây dựng bao gồm:
- Tên công trình thuộc dự án;
- Tên và địa chỉ của chủ đầu tư;
- Địa điểm, vị trí xây dựng công trình, tuyến xây dựng công trình đối với công trình theo tuyến;
- Loại, cấp công trình xây dựng;
- Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng;
- Mật độ xây dựng (nếu có);
- Hệ số sử dụng đất (nếu có);
- Đối với công trình dân dụng, công trình công nghiệp, nhà ở riêng lẻ, ngoài các nội quy quy định từ khoản 1 đến khoản 8 Điều này còn phải có nội dung về tổng diện tích xây dựng, diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt), số tầng (bao gồm cả tầng hầm, tầng áp mái, tầng kỹ thuật, tum), chiều cao tối đa toàn công trình;
- Thời hạn khởi công công trình không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp phép xây dựng.
Các trường hợp xin cấp giấy phép xây dựng
Hiện nay, pháp luật không quy định chi tiết những trường hợp phải xin giấy phép xây dựng. Tại khoản 1 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020) quy định rằng, công trình xây dựng phải có giấy phép xây dựng do cơ quan Nhà nước có thẩm quyển cấp cho chủ đầu tư theo quy định của Luật này, trừ các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng.
Như vậy, những trường hợp phải xin giấy phép xây dựng bao gồm:
- Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô trên 07 tầng và tổng diện tích mặt sàn trên 500m2 không có quy hoạch chi tiết 1/500 được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn, ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt;
- Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực đã quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa;
- Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao nhưng không có quy hoạch chi tiết 1/500 và không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, không được thẩm định thiết kế xây dựng;
- Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị không phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình;
- Công trình không thuộc bí mật Nhà nước, không thuộc công trình xây dựng khẩn cấp;
- Công trình không thuộc dự án sử dụng vốn của cơ quan, cá nhân có thẩm quyền thuộc cơ quan Nhà nước;
- Công trình xây dựng chính;
- Các trường hợp còn lại trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014.
Điều kiện cấp giấy phép xây dựng
Mỗi loại giấy phép khác nhau sẽ được Luật Xây dựng quy định điều kiện cấp giấy phép xây dựng không giống nhau. Một số điều kiện chung về giấy phép xây dựng có thể kể đến như sau:
- Phù hợp với quy hoạch xây dựng chi tiết của cơ quan có thẩm quyền;
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Bảo đảm an toàn về các vấn đề như: Bảo vệ môi trường, phòng cháy chữa cháy, an toàn kỹ thuật hạ tầng, an ninh quốc phòng;
- Đảm bảo thời hạn tồn tại của công trình.
Thời gian xử lý hồ sơ xin giấy phép xây dựng
Đối với công trình và nhà ở riêng lẻ
Trong thời gian 12 ngày đối với công trình và nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý Nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình, cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép trong thời hạn 20 ngày đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng công trình, bao gồm cả giấy phép xây dựng công trình có thời hạn, giấy phép xây dựng điều chỉnh, giấy phép di dời và trong thời gian 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ.
Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định tại khoản này.
Đối với các công trình nói chung
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ cơ quan có thẩm quyền phải xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đúng với yêu cầu thông báo thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo.
Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong 03 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền phải thông báo lí do không cấp giấy phép xây dựng cho chủ đầu tư.
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm đối chiếu các điều kiện theo quy định để gửi văn bản lấy ý kiến của cơ quan quản lý Nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật.
Dịch vụ tư vấn xin giấy phép xây dựng tại Luật sư Thông
- Dịch vụ tư vấn các vấn đề liên quan đến việc xin giấy phép xây dựng, kiểm tra, đánh giá tính pháp lý của các yêu cầu tư vấn và các giấy tờ của khách hàng. Trên cơ sở các yêu cầu và tài liệu khách hàng cung cấp Luật sư Thông sẽ phân tích, đánh giá tính hợp pháp, sự phù hợp với yêu cầu thực hiện công việc tư vấn thủ tục xin giấy phép xây dựng;
- Tham gia đàm phán, gặp mặt trao đổi với đối tác khách hàng trong việc xin cấp giấy phép xây dựng;
- Dịch vụ soạn thảo hồ sơ xin giấy phép xây dựng;
- Đại diện khách hàng dịch thuật, công chứng các giấy tờ liên quan;
- Đại diện khách hàng lên cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng;
- Đại diện theo dõi hồ sơ và trả lời của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, thông báo kết quả hồ sơ đã nộp cho khách hàng;
- Nhận giấy phép xây dựng tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Một số câu hỏi thường gặp trong quá trình xin giấy phép xây dựng
Giấy phép xây dựng có thời hạn trong bao lâu?
Theo quy định tại khoản 10, Điều 90 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi, bổ sung 2020) thì Giấy phép xây dựng có hiệu lực kể từ ngày cấp phép và không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp.
Mức thu lệ phí xin giấy phép xây dựng bao nhiêu?
Lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở đối với mỗi loại công trình có sự khác nhau:
Lệ phí xin giấy phép xây dựng mới:
- Đối với nhà ở riêng lẻ của nhân dân: 50.000 đồng/giấy phép;
- Các công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép;
- Lệ phí gia hạn giấy phép xây dựng: 10.000 đồng.
Biểu mức thu lệ phí xin giấy phép xây dựng đối với một số thành phố tiêu biểu:
Lệ phí xin giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ của nhân dân:
- Hà Nội: 75.000 đồng/giấy phép;
- Thành phố Hồ Chí Minh: 50.000 đồng/giấy phép;
- Đà Nẵng: 50.000 đồng/giấy phép;
- Hải Phòng: 50.000 đồng/giấy phép.
Lệ phí gia hạn giấy phép xây dựng:
- Hà Nội: 15.000 đồng/giấy phép;
- Hải Phòng: 10.000 đồng/giấy phép.
Lệ phí xin cấp giấy phép xây dựng mới các công trình khác:
- Hà Nội: 150.000 đồng/giấy phép;
- Hải Phòng: 100.000 đồng/giấy phép.
Giấy phép xây dựng được phân loại như thế nào?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020) giấy phép xây dựng gồm:
- Giấy phép xây dựng mới;
- Giấy phép sửa chữa, cải tạo;
- Giấy phép di dời công trình;
- Giấy phép xây dựng có thời hạn.
Trên đây là dịch vụ xin giấy phép xây dựng tại Luật sư Thông, để biết thêm thông tin chi tiết quý khách vui lòng liên hệ thông tin sau:
- Tư vấn qua điện thoại: 0982645619
- Tư vấn qua email: thongnguyen.legal@gmail.com
- Tư vấn trực tiếp tại Văn phòng: A11 KTTTDTT số 248 đường Trần Hưng Đạo, Đông Hòa, Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
Kết nối MXH