• 0982645619
  • thongnguyen.legal@gmail.com
  • 22 Đường E, phường Dĩ An, Thành phố Dĩ An, Bình Dương

Khi nhận được thừa kế theo di chúc hay pháp luật chúng ta đều muốn thực hiện nhận di sản thừa kế một cách nhanh nhất. Vậy thủ tục khai nhận di sản thừa kế như thế nào? Bạn đọc cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây của Luật sư Thông.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Công chứng năm 2014;
  • Thông tư 257/2016/TT-BTC;
  • Nghị định 29/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng.

Khai nhận di sản thừa kế là gì?

Khai nhận di sản thừa kế là thủ tục nhằm xác lập quyền tài sản đối với di sản thừa kế của người thụ hưởng trong di chúc hoặc người cùng hàng thừa kế theo quy định của pháp luật tại thời điểm phát sinh quyền thừa kế sau khi người để lại di sản chết.

Theo quy định tại Điều 58 Luật Công chứng năm 2014, khai nhận di sản thừa kế chỉ xảy ra trong 02 trường hợp:

  • Người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật;
  • Những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia tài sản đó.

Do đó, so với việc những người cùng hàng thừa kế được nêu tại Điều 651 Bộ luật Dân sự năm 2015 phân chia cụ thể phần di sản của từng người thì khai nhận thừa kế lại thống nhất không phân chia di sản đó hoặc khi người thừa kế chỉ có duy nhất một người.

Các trường hợp áp dụng thủ tục khai nhận di sản thừa kế

Cơ quan có thẩm quyền công chứng Văn bản khai nhận di sản thừa kế

Theo quy định tại Điều 58 Luật Công chứng năm 2014, người yêu cầu công chứng có thể yêu cầu công chứng văn bản khai nhận di sản tại các tổ chức hành nghề công chứng. Trong đó, theo khoản 5 Điều 2 Luật Công chứng năm 2014, tổ chức hành nghề công chứng gồm:

  • Phòng công chứng;
  • Văn phòng công chứng.

Hồ sơ yêu cầu công chứng Văn bản khai nhận di sản thừa kế

  • Phiếu yêu cầu công chứng;
  • CMND/CCCD, hộ khẩu hoặc giấy xác nhận cư trú, giấy khai sinh của những người khai nhận di sản thừa kế. Trường hợp có người thừa kế đã chết thì phải có giấy tờ chứng minh người đó đã chết (giấy chứng tử, bản án của Tòa án);
  • Bản sao di chúc nếu thừa kế theo di chúc hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng nếu chia thừa kế theo pháp luật;
  • Dự thảo văn bản khai nhận thừa kế (nếu có);
  • Giấy chứng tử hoặc các giấy tờ chứng minh người để lại di sản đã chết; giấy đăng ký kết hôn, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu có);
  • Các giấy tờ về di sản thừa kế như: Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sổ tiết kiệm hoặc các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản (nếu có);
  • Hợp đồng ủy quyền (nếu có trong trường hợp nhiều người được nhận thừa kế nhưng không chia di sản).

Trình tự, thủ tục công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế

Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ, giấy tờ đã nêu trên (01 bộ)

Bước 2. Tiến hành công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế

Sau khi đã nộp đầy đủ hồ sơ, giấy tờ, Công chứng viên sẽ tiến hành xem xét, kiểm tra:

  • Nếu hồ sơ đầy đủ: Công chứng viên tiếp nhận, thụ lý và ghi vào sổ công chứng;
  • Nếu hồ sơ chưa đầy đủ: Công chứng viên hướng dẫn và yêu cầu bổ sung;
  • Nếu hồ sơ không có cơ sở để giải quyết: Công chứng viên giải thích lý do và từ chối tiếp nhận hồ sơ.

Bước 3. Niêm yết việc thụ lý Văn bản khai nhận di sản thừa kế

Việc thụ lý công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế phải được niêm yết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày niêm yết. Việc niêm yết do tổ chức hành nghề công chứng thực hiện tại trụ sở của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản; trường hợp không xác định được nơi thường trú cuối cùng thì niêm yết tại nơi tạm trú có thời hạn cuối cùng của người đó.

Trường hợp di sản gồm cả bất động sản và động sản hoặc di sản chỉ gồm có bất động sản thì việc niêm yết được thực hiện tại UBND nơi người để lại di sản thường trú và nơi có đất (nếu nơi có đất khác với nơi thường trú của người này).

Trường hợp di sản chỉ gồm có động sản, nếu trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng và nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn cuối cùng của người để lại di sản không ở cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì tổ chức hành nghề công chứng có thể đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn cuối cùng của người để lại di sản thực hiện việc niêm yết.

Nội dung niêm yết phải nêu rõ:

  • Họ, tên người để lại di sản;
  • Họ, tên của những người khai nhận di sản;
  • Quan hệ của những người khai nhận di sản với người để lại di sản;
  • Danh mục di sản thừa kế;
  • Bản niêm yết phải ghi rõ nếu có khiếu nại, tố cáo về việc bỏ sót, giấu giếm người được hưởng di sản thừa kế; bỏ sót người thừa kế; di sản thừa kế không thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng của người để lại di sản thì khiếu nại, tố cáo đó được gửi cho tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc niêm yết.

UBND cấp xã nơi niêm yết có trách nhiệm xác nhận việc niêm yết và bảo quản việc niêm yết trong thời hạn niêm yết.

Bước 4. Hướng dẫn ký Văn bản khi nhận di sản thừa kế

Sau khi nhận được niêm yết mà không có khiếu nại, tố cáo thì tổ chức hành nghề công chứng thực hiện giải quyết hồ sơ:

  • Nếu đã có dự thảo Văn bản khai nhận: Công chứng viên kiểm tra các nội dung trong văn bản đảm bảo không có điều khoản nào vi phạm pháp luật và trái đạo đức xã hội;
  • Nếu chưa có dự thảo: Công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người khai nhận di sản. Sau khi soạn thảo xong người thừa kế đọc lại nội dung, đồng ý và sẽ được Công chứng viên hướng dẫn ký vào Văn bản khai nhận di sản thừa kế.

Bước 5. Ký chứng nhận và trả kết quả

Công chứng viên yêu cầu người thừa kế xuất trình bản chính các giấy tờ đã nêu ở trên để đối chiếu trước khi ký xác nhận vào Lời chứng và từng trang của Văn bản khai nhận di sản thừa kế này.

Sau khi Công chứng viên ký xong sẽ tiến hành thu phí, thù lao công chứng, các chi phí khác và trả lại Văn bản khai nhận di sản cho người thừa kế.

Thời gian giải quyết

Thời gian thực hiện công chứng là từ khi nhận được yêu cầu và thụ lý hồ sơ yêu cầu công chứng cho đến ngày trả kết quả.

Thời hạn được nêu tại khoản 2 Điều 43 Luật Công chứng năm 2014 là 02 ngày làm việc. Với hợp đồng, giao dịch phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc (không tính thời hạn niêm yết đối với trường hợp phải niêm yết).

Phí, lệ phí công chứng Văn bản khai nhận di sản thừa kế

Mức phí công chứng Văn bản khai nhận di sản thừa kế được nêu chi tiết tại Thông tư 257/2016/TT-BTC. Theo đó, nguyên tắc tính phí Văn bản khai nhận di sản thừa kế là dựa trên giá trị của di sản. Cụ thể:

STT Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch Mức thu (đồng/trường hợp)
1 Dưới 50 triệu đồng 50 nghìn.
2 Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 100 nghìn.
3 Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.
4 Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng.
5 Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng.
6 Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng.
7 Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
8 Trên 100 tỷ đồng 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (Mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

 

Đồng thời, thù lao công chứng theo quy định tại Điều 67 Luật Công chứng năm 2014 sẽ do tổ chức hành nghề công chứng và người yêu cầu công chứng tự thỏa thuận. Tuy nhiên, mức thù lao không được vượt quá mức trần thù lao do từng UBND cấp tỉnh ban hành.

Nếu có gì thắc mắc cần hỗ trợ, giải đáp quý khách liên hệ qua thông tin dưới đây

Luật sư Nguyễn Sỹ Thông

  • Tư vấn qua điện thoại: 0982645619
  • Tư vấn qua email: thongnguyen.legal@gmail.com
  • Tư vấn trực tiếp tại Văn phòng: A11 KTTTDTT số 248 đường Trần Hưng Đạo, Đông Hòa, Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
0982645619 0982645619